Pallet là gì?
Pallet (còn được gọi tấm kê hàng) là một kết cấu ngang bằng phẳng dùng để tải hàng hóa nhằm lưu trữ hoặc được luân chuyển trong kho bởi xe nâng tay, xe nâng điện hoặc thiết bị nâng hạ khác. Một pallet là một đơn vị cấu trúc nền cho phép xử lý và lưu trữ vật liệu, hàng hóa hiệu quả. Hàng hoá mà vận chuyển trong container thường được đặt trên pallet có bảo đảm vững chắc bằng cách đóng đai, dán keo, quấn bọc căng hay co lại và vận chuyển.
Lịch sử của Pallet được phát triển nhờ vào sự phát triển của ngành logistics hiện đại. Đã có những cải tiến, thay đổi được thêm vào về thiết kế Pallet trong suốt thế chiến thứ II. Việc sử dụng Pallet cho các chuỗi cung ứng ngày một gia tăng. Việc tổng hợp Pallet được thảo luận cách nghiêm túc trong thời gian này và trở thành chiến lược chìa khóa cho các nhà cung cấp Pallet.
Pallet được làm bằng vật liệu gì?
Có nhiều vật liệu có thể dùng để làm Pallet. Loại sử dụng phổ biến nhất là Pallet Gỗ, sau đó là Pallet Nhựa, Pallet Giấy và Pallet Kim loại.
Pallet gỗ là sự kết hợp tuyệt vời của trọng lượng, độ cứng, độ bền và chi phí, không kể đến cấu trúc hạ tầng Pallet khá rộng.
Các loại Pallet thông dụng:
Pallet Gỗ
Pallet được dùng phổ biến nhất nhờ số lượng sản xuất không hạn chế, sử dụng được cho nhiều loại hàng hóa, chắc chắn và có giá thành rẻ. Đối với các doanh nghiệp chỉ sử dụng Pallet một lần hoặc hàng hóa xuất khẩu thì Pallet gỗ là sự lựa chọn hợp lý nhất.
Pallet Nhựa
Pallet nhựa có độ bền cao, có khả năng chống chịu với thời tiết khắc nghiệt tốt, không bị ẩm mốc, thích hợp cho các loại hàng hóa lưu giữ trong kho thời gian dài. Loại pallet này đang dần thay thế pallet gỗ để trở thành loại pallet được sử dụng phổ biến nhất.
Pallet Giấy
Pallet giấy được làm từ loại giấy đặc biệt ép chặt với nhau bằng keo dưới tác động của áp lực lớn. Tải trọng của pallet này rất thấp, chỉ khoảng 200kg, nó thường được dùng cho các loại hàng hóa cao cấp. Trong 4 loại pallet thì pallet giấy là loại có giá thành cao nhất.
Pallet Kim loại
Đây là loại pallet có giá thành cao nên chỉ được sản xuất theo số lượng hạn chế, tùy vào yêu cầu của người mua. Pallet được dùng cho các loại hàng hóa nặng như gạch, đá, sắt thép,…
Cấu trúc chính của pallet?
Theo tiêu chuẩn đồng nhất cho Pallet gỗ của NWPCA - tổ chức thương mại có trụ sở tại Hoa Kỳ đại diện cho lợi ích của nhà sản xuất Pallet gỗ và các nhà sản xuất container, Pallet phân loại thành Pallet đóng và Pallet mở.
Kích thước tiêu chuẩn của pallet?
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) phê duyệt sáu kích thước Pallet, chi tiết trong tiêu chuẩn ISO 6780: Pallet phẳng đối với nguyên liệu xử lý liên lục địa - Kích thước chính và Dung sai:
Kích thước (W×L) mm | Kích thước (W×L) inch | Wasted floor | Khu vực địa lý áp dụng |
1219 × 1016 | 48.00 × 40.00 | 11.7% (20 pallets in 40ft ISO) | Bắc Mỹ |
1000 × 1200 | 39.37 × 47.24 | 6.7% | Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á |
1165 × 1165 | 44.88 × 44.88 | 8.1% | Châu Úc |
1067 × 1067 | 42.00 × 42.00 | 11.5% | Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á |
1100 × 1100 | 43.30 × 43.30 | 14% | Châu Á |
800 × 1200 | 31.50 × 47.24 | 15.2% | Châu Âu cố định hướng nâng |
Kích thước (W×L) mm | Kích thước (W×L) inch | Ngành nghề sử dụng | |
1219 × 1016 | 48 × 40 | Tạp hóa tổng hợp, ngành khác | |
1067 ×1067 | 42 × 42 | Công nghệ thông tin, Sơn | |
1219 × 1219 | 48 × 48 | Các thiết bị rỗng | |
1016 × 1219 | 40 × 48 | Quân đội | |
1219 × 1067 | 48 × 42 | Hóa chất, Thực phẩm thức uống | |
1016 × 1016 | 40 × 40 | Bơ, sữa | |
1219 × 1143 | 48 × 45 | Tự động | |
1118 × 1118 | 44 × 44 | Hóa chất | |
914 × 914 | 36 × 36 | Thực phẩm thức uống | |
1219 × 914 | 48 × 36 | Thực phẩm thức uống, Giấy | |
889 × 1156 | 35 × 45.5 | Quân đội | |
1219 × 508 | 48 × 20 | Ngành Bán lẻ |
Nguồn: Tổng hợp nhiều nguồn